Back To Top
Lập bảng Synonyms nhằm hình thành thói quen tìm từ đồng nghĩa thay vì tìm các từ trong câu hỏi trùng lặp chính xác với các từ khóa (keywords) trong bài đọc là một thủ thuật hiệu quả giúp các bạn sinh viên không chuyên ngữ giải quyết tốt các câu hỏi trong phần Đọc hiểu, Part 7, TOEIC.
Để giải quyết các câu hỏi phần Đọc hiểu Part 7, TOEIC, sinh viên có thể sử dụng nhiều phương pháp tiếp cận và thủ thuật làm bài khác nhau. Một trong những phương pháp đã và đang được áp dụng hiệu quả là tìm từ khóa trong câu hỏi trùng với từ khóa trong bài đọc, từ đó định vị câu trả lời và chọn đáp án. Tuy nhiên, khi các từ khóa này bị diễn đạt lại (paraphrased), hay còn gọi là dùng từ đồng nghĩa để thay thế thì mức độ khó của câu hỏi sẽ tăng lên. Nếu như sinh viên có vốn từ vựng chưa vững và chưa quen với việc tìm các từ đồng nghĩa thay vì thói quen tìm từ khóa chính xác thì sẽ không giải quyết được câu hỏi. Vì vậy, việc tìm những từ đồng nghĩa khi làm bài là một thủ thuật giúp sinh viên hiểu chính xác và sâu hơn câu hỏi và câu trả lời, từ đó chọn được đáp án đúng.
Sau khi hoàn thành một bài đọc và kiểm tra lại đáp án chắc chắn, sinh viên có thể tiến hành lập bảng Synonyms để hệ thống lại toàn bộ các từ khóa hoặc từ đồng nghĩa của các từ khóa đó trong bài đọc. Đây cũng chính là bước giúp sinh viên hệ thống lại từ vựng, các cấu trúc câu, cũng như cách diễn đạt của bài nhằm hiểu bài sâu hơn và rút kinh nghiệm cho lần sau. Chắc chắn rằng sau một thời gian luyện tập đúng phương pháp, bảng Synonyms sẽ không những giúp sinh viên làm quen và ý thức hơn với việc tìm “synonyms”, mà còn giúp các em phát triển vốn từ vựng của mình và làm tốt hơn ở phần Part 7, TOEIC.
Sau đây là ví dụ cụ thể về cách lập một bảng Synonyms:
Ví dụ 1: Unit 1, Part 7, questions 4-7, Starter TOEIC
Đáp án: 4C, 5B, 6D, 7B
Keywords in questions and choices A,B,C,D | Keywords/ Synonyms of keywords in passage |
high blood pressure test | blood pressure test |
medical test results be sent to | medical test results be sent to |
his insurance company | your insurance company |
Mr. Thompson’s blood pressure | your blood pressure |
normal | doing quite well |
information doctor needs | we do not have… |
the name of his medication | a record of the name of your medication |
Ví dụ 2: Unit 1, Part 7, questions 8-11, Starter TOEIC
Keywords in questions and choices A,B,C,D | Keywords/ Synonyms of keywords in passage |
dairy products | dairy foods |
milk and cheese | milk and cheese |
the purpose of the Food Pyramid | The Food Pyramid serves as… |
help make healthy food choices | making healthy food choices |
serving suggestion | Servings of… |
second smallest | much smaller |
dairy, meat, fish and eggs | meat, fish, eggs and dairy foods |
What affects… | will vary according to |
your daily food needs | your daily nutritional needs |
your lifestyle and activity | your activity level and life style |
*Tham khảo: Một phương pháp gợi ý làm bài đọc Part 7
Khi bắt gặp một bài đọc hiểu Part 7, đầu tiên chúng ta nên đọc câu hỏi (có thể đọc qua một lượt nắm ý chính của đoạn văn, nhưng nếu không có thời gian có thể để bước này ra sau cùng); sau đó gạch chân từ khóa. Mỗi một câu như thế nên gạch 1-2 từ, nhiều nhất là 3 từ, như thế chúng ta mới nhớ được các từ đó trong quá trình tìm trên bài đọc. Đối với câu dễ, chúng ta có thể thấy ngay trong bài từ trùng với từ khóa vừa gạch chân trong câu hỏi; tuy nhiên, với câu khó hơn, chúng ta có thể không tìm thấy từ đó kể cả khi đọc đến hết bài. Lúc đó ta cần tìm được synonyms (từ đồng nghĩa/ từ tương đương) của từ gạch chân. Sau khi tìm được synonyms chính xác, câu trả lời có thể nằm ngay trong câu chứa từ gạch chân, hoặc cũng có thể là câu trước hoặc ngay sau đó. Sau đó chúng ta đọc lại một lượt nắm chắc ý đúng rồi chọn đáp án.
Lưu ý: Trong một số câu, có một hoặc hai đáp án trùng với các từ trong bài, nhưng đó có thể là bẫy, không nên vì thế mà chọn ngay. Để tránh sai lầm, các bạn sinh viên nên dựa vào từ đồng nghĩa và nội dung nghĩa của câu hỏi và câu trên đoạn văn, đọc thật kỹ và hiểu thật chính xác mới chọn.